Chào mừng bạn đến với Nhà Thuốc Biển Việt!
Rất nhiều ưu đãi và chương trình khuyến mãi đang chờ đợi bạn
Ưu đãi lớn dành cho thành viên mới

Temivir điều trị HIV-I và viêm gan B

Thương hiệu: Công ty liên doanh Meyer - BPC Loại: Thuốc kháng virus
Tình trạng: Còn hàng
Mã sản phẩm: Đang cập nhật
450.000₫ 463.000₫ Tiết kiệm: 13.000₫
Kết thúc còn:
Đang mở bán
vouverKhuyến mãi đặc biệt !!!
  • Áp dụng Phiếu quà tặng/ Mã giảm giá theo ngành hàng.Áp dụng Phiếu quà tặng/ Mã giảm giá theo ngành hàng.
  • Giảm giá 10% khi mua từ 10 sản phẩm trở lên.Giảm giá 10% khi mua từ 10 sản phẩm trở lên.
Cam kết của chúng tôi
  • cam kết Cam kết 100% chính hãng
  • cam kết
  • cam kết Giao tận tay khách hàng
  • cam kết Mở hộp kiểm tra nhận hàng
  • cam kết Hỗ trợ 24/7
  • cam kết Đổi trả trong 7 ngày
CHÚNG TÔI LUÔN SẴN SÀNG
ĐỂ GIÚP ĐỠ BẠN
Hỗ trợ trực tuyến
Để được hỗ trợ tốt nhất. Hãy gọi
Hoặc
Chat hỗ trợ trực tuyến
Chat với chúng tôi
Miễn phí vẫn chuyển
Miễn phí vẫn chuyển Cho tất cả đơn hàng từ 299k trở lên
Miễn phí đổi - trả
Miễn phí đổi - trả Đối với sản phẩm lỗi sản xuất hoặc vận chuyển
Hỗ trợ nhanh chóng
Hỗ trợ nhanh chóng Gọi Hotline: 0346475017 để được hỗ trợ ngay lập tức
Ưu đãi thành viên
Ưu đãi thành viên Đăng ký thành viên để được nhận được nhiều khuyến mãi

Temivir là thuốc gì?

  • Temivir là thuốc điều trị nhiễm HIV-1 cho người trưởng thành được sản xuất tại Công ty liên doanh Meyer - BP - Việt Nam.

  • Thuốc Temivir chứa thành phần chính là Tenofovir disoprosil fumarat và Lamivudin, được bào chế dạng viên nén bao phim, sử dụng đường uống, đóng hộp gồm 3 vỉ mỗi vỉ chứa 10 viên. 

1. Thành phần

  • Tenofovir disoprosil fumarat: 300mg.

  • Lamivudin: 100mg.

2. Công dụng của thuốc Temivir

  • Thuốc được chỉ định kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác trong điều trị nhiễm HIV-1 cho người trưởng thành (> 18 tuổi).

  • Thuốc được chỉ định trong điều trị cho bệnh nhân nhiễm HBV đã thất bại điều trị với tenofovir disoproxil fumarat hoặc lamivudin đơn trị liệu.

3. Liều dùng và cách dùng:

  • Liều dùng: 

    • Người trưởng thành: Liều đề nghị của viên Lamivudine + Tenofovir là 1 viên 100mg/300mg x 1 lần/ngày, uống cùng hoặc không cùng thức ăn.

    • Điều chỉnh liều cho người suy thận:

      • Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin > 50ml/phút.

      • Vì đây là dạng kết hợp do đó không dùng viên Lamivudine + Tenofovir cho những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 50ml/phút.

  • Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.

4. Chống chỉ định

Thuốc Temivir chống chỉ định dùng trong trường hợp sau:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với tenofovir disoproxil fumarat, lamivudin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Trẻ em dưới 18 tuổi.

  • Những bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin <50ml/phút).

  • Các bà mẹ đang cho con bú.

  • Bệnh nhân bị mẫn cảm với các thành phần thuốc. 

5. Tác dụng phụ của thuốc Temivir

  • Lamivudine:

    • Thường gặp, ADR >1/100:

      • Thần kinh trung ương: nhức đầu, mất ngủ, khó chịu, mệt mỏi, đau, chóng mặt, trầm cảm, sốt, rét run.

      • Tiêu hoá: Buồn nôn, ỉa chảy, chán ăn, đau bụng, khó tiêu, tăng amylase

      • Thần kinh – cơ và xương: bệnh dây thần kinh ngoại biên, dị cảm, đau cơ, đau khớp.

      • Hô hấp: dấu hiệu và triệu chứng ở mũi, ho.

      • Da: ban

      • Huyết học: giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu

      • Gan: tăng AST, ALT.

    • Ít gặp, 1/1000<ADR<1/100:

      • Huyết học: giảm tiểu cầu

      • Gan: tăng bilirubin huyết.

  • Tenofovir:

    • Các tác dụng không mong muốn thường xảy ra gồm; giảm phosphat huyết, chóng mặt, đau đầu, tiêu chảy, nôn, buồn nôn, đau bụng, đầy hơi.

    • Khoảng 1% bệnh nhân được điều trị với tenofovir disoproxil fumarat phải ngừng thuốc do các tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hoá, tăng ALT, mệt mỏi.

    • Phác đồ điều trị phối hợp thuốc kháng retrovirus gây bất thường chuyển hoá như tăng triglicerid huyết, tăng cholesterol huyết, kháng insulin, tăng glucose huyết và tăng acid lactic huyết, làm phân bố lại mỡ trong cơ thể (loạn dưỡng lipid) ở những bệnh nhân nhiễm HIV gồm cả mỡ vùng ngoại biên và dưới da mặt, tăng mỡ ổ bụng và nội tạng, tăng trương lực và tích lũy mỡ ở lưng – cổ (bệnh gù trâu) tổn hại thần kinh ngoại vi, mặt, phì đại tuyến vú, xuất hiện hội chứng cushing.

    • Các trường hợp hoại tử xương cũng đã được báo cáo, đặc biệt ở những bệnh nhân được biết có các yếu tố nguy cơ, bệnh HIV tiến triển hoặc dùng phác độ điều trị phối hợp kháng retrovirus dài ngày.

6. Cảnh báo khi sử dụng

  • Không khuyến cáo dùng Lamivudine + Tenofovir như một nucleosid bậc ba.

  • Không được dùng viên Lamivudine + Tenofovir phối hợp với viên tenofovir disoproxil fumarat, viên lamivudin hoặc các dạng phối hợp nào khác của tenofovir disoproxil fumarat, lamivudin.

  • Điều trị bằng viên Lamivudine + Tenofovir cần được chỉ dẫn bởi các phép thử phòng thí nghiệm và lịch sử điều trị.

  • Những bệnh nhân cao tuổi dễ bị suy thận hơn, do đó cần thận trọng khi dùng Lamivudine + Tenofovir cho những bệnh nhân cao tuổi.

  • Lamivudine + Tenofovir không thể ngăn ngừa nguy cơ lây truyền HIV cho người khác qua đường tình dục hoặc qua đường máu do đó vẫn phải tiếp tục sử dụng các biện pháp phòng tránh thích hợp.

  • Nhiễm acid lactic: Nhiễm acid lactic, thường đi kèm gan nhiễm mỡ, đã được báo cáo khi dùng các chất tương tự nucleosid kể cả tenofovir và lamivudin. Nhiễm acid lactic có tỷ lệ tử vong cao và có thể dẫn đến viên tuỵ, suy gan hoặc suy thận. Nhiễm acid lactic thường xảy ra sau vài tháng điều trị. Phải ngừng điều trị với các chất giống nucleosid khi bắt đầu có các triệu chứng tăng acid lactic máu và nhiễm acid lactic/chuyển hoá, chứng phì đại gan tiến triển hoặc tăng nhanh nồng độ aminotransferase.

  • Phải thận trọng khi dùng các chất giống nucleosid cho bất kỳ bệnh nhân nào (đặc biệt là phụ nữ béo phì) bị bệnh gan phì đại, viêm gan hoặc các yếu tố nguy cơ khác đối với bệnh gan và gan nhiễm mỡ, cần giám sát chặt chẽ những bệnh nhân này.

  • Chức năng thận: Tenofovir được thải trừ chủ yếu qua thận. Đã xảy ra suy thận, tăng creatinin, giảm phosphat-huyết khi dùng tenofovir disoproxil fumarat. Cần giám sát độ thanh thải creatinin và chức năng thận (độ thanh thải creatinin và phosphat huyết thanh) mỗi 4 tuần trong suốt năm đầu tiên và sau đó 3 tháng một lần cho tất cả bệnh nhân điều trị với tenofovir disoproxil fumarat. Đối với những bệnh nhân có nguy cơ suy thận, gồm cả những bệnh nhân trước đó đã trải qua các bệnh về thận khi dùng anefovir dipivoxil, phải giám sát chức năng thận thường xuyên hơn.

  • Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 50ml/phút: Đây là dạng kết hợp đó đó không dùng Lamivudine + Tenofovir cho những bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin< 50nl/phút).

7. Cách bảo quản

  • Bảo quản Temivir ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

8. Nhà sản xuất

  • Tên: Công ty liên doanh Meyer - BPC.

  • Xuất xứ: Việt Nam.

Bước 1: Truy cập website và lựa chọn sản phẩm cần mua

Bước 2: Click và sản phẩm muốn mua, màn hình hiển thị ra pop up với các lựa chọn sau

Nếu bạn muốn tiếp tục mua hàng: Bấm vào phần tiếp tục mua hàng để lựa chọn thêm sản phẩm vào giỏ hàng

Nếu bạn muốn xem giỏ hàng để cập nhật sản phẩm: Bấm vào xem giỏ hàng

Nếu bạn muốn đặt hàng và thanh toán cho sản phẩm này vui lòng bấm vào: Đặt hàng và thanh toán

Bước 3: Lựa chọn thông tin tài khoản thanh toán

Nếu bạn đã có tài khoản vui lòng nhập thông tin tên đăng nhập là email và mật khẩu vào mục đã có tài khoản trên hệ thống

Nếu bạn chưa có tài khoản và muốn đăng ký tài khoản vui lòng điền các thông tin cá nhân để tiếp tục đăng ký tài khoản. Khi có tài khoản bạn sẽ dễ dàng theo dõi được đơn hàng của mình

Nếu bạn muốn mua hàng mà không cần tài khoản vui lòng nhấp chuột vào mục đặt hàng không cần tài khoản

Bước 4: Điền các thông tin của bạn để nhận đơn hàng, lựa chọn hình thức thanh toán và vận chuyển cho đơn hàng của mình

Bước 5: Xem lại thông tin đặt hàng, điền chú thích và gửi đơn hàng

Sau khi nhận được đơn hàng bạn gửi chúng tôi sẽ liên hệ bằng cách gọi điện lại để xác nhận lại đơn hàng và địa chỉ của bạn.

Trân trọng cảm ơn.